Anpha sẽ chia sẻ chi tiết đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5%, điều kiện áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% và hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT 5% (có ví dụ).

Thuế nhà thầu gồm những thuế nào và thuế suất bao nhiêu?

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:

– Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể thực hiện theo điểm b Khoản 2 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC.

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:

Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn “Thuế Suất Thuế Nhà Thầu“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.

Hướng dẫn: Lập chứng từ nhập kho cho hộ kinh doanh theo Thông Tư 88

Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán

Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks

Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS

Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

II. Quy định đối tượng chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% (VAT 5%)

1.2. Nhóm sản phẩm nông lâm nghiệp và hoạt động phục vụ nông nghiệp

Trong kỳ kê khai, công ty TNHH Thực Phẩm Xanh bán ra 1.000.000đ nghệ nguyên củ cho hộ kinh doanh Sáu Món và 5.000.000đ ớt nguyên quả phơi khô cho công ty TNHH Tương Ớt Trung Thành.

1.4. Nhóm hàng hóa phục vụ giáo dục và dịch vụ khoa học công nghệ

1.5. Các mặt hàng, dịch vụ và hoạt động khác

Tham khảo: Đối tượng chịu thuế suất GTGT 0% .

Một số hàng hóa khi xuất hóa đơn bán ra 5% cần thỏa mãn các điều kiện quy định về ngành nghề kinh doanh, cụ thể như sau:

Trong kỳ kê khai, đơn vị phát sinh 10.000.000đ hàng hóa dịch vụ mua vào thuế suất thuế GTGT 10% tương đương với 1.000.000đ tiền thuế GTGT, 20.000.000đ hàng hóa dịch vụ mua vào thuế suất thuế GTGT 5% tương đương với 1.000.000đ tiền thuế GTGT, 30.000.000đ hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế suất thuế GTGT 5% tương ứng với 1.500.000đ thuế GTGT đầu ra.

Toàn bộ thuế GTGT mua vào phát sinh trong kỳ đều được khấu trừ. Đơn vị sẽ điền giá trị vào các chỉ tiêu như sau:

Cách nộp tờ khai thuế qua mạng.

III. Các câu hỏi thường gặp về thuế suất giá trị gia tăng 5%

1. Để được hưởng mức thuế suất thuế GTGT 5% với mặt hàng vật tư y tế, đơn vị cần đáp ứng những điều kiện gì?

(Theo Thông tư số 43/2021/TT-BTC)

2. Doanh nghiệp khấu trừ thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi bán thủy sản chưa qua chế biến cho doanh nghiệp khác thì có được hưởng mức thuế suất thuế GTGT 5% không?

Doanh nghiệp khấu trừ thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi bán thủy sản chưa qua chế biến cho doanh nghiệp khác thì không phải kê khai nộp thuế GTGT.

(Trích Thông tư số 219/2013/TT-BTC)

3. Nước giải khát có được chịu mức thuế suất thuế GTGT 5% không?

Không. Nước giải khát chịu mức thuế suất thuế GTGT 10%.

(Trích Thông tư số 219/2013/TT-BTC)

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

Không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%.

(bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ)

– Các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh

– Các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương

– Dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu

– hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành

– hoặc Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn theo quy định pháp luật về y tế hoặc theo Danh mục trang thiết bị y tế thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế

– Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, trừ thực phẩm chức năng

– Sinh phẩm y tế, nước cất để pha chế thuốc tiêm, dịch truyền

– Mũ, quần áo, khẩu trang, săng mổ, bao tay, bao chi dưới, bao giày, khăn, găng tay chuyên dùng cho y tế, túi đặt ngực và chất làm đầy da (không bao gồm mỹ phẩm)

– Vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế

– các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

– các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ

– chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử

– dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế – xã hội theo hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và công nghệ, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet

Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở

Khi kinh doanh có phát sinh thu nhập từ hoạt động cung ứng dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam, tổ chức cá nhân nước ngoài sẽ phải nộp thuế nhà thầu. Vậy thuế suất thuế nhà thầu? Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu ra sao? Mời quý độc giả cùng Phần mềm kế toán EasyBooks tìm hiểu ngay sau đây nhé!

– Thuế nhà thầu được hiểu là loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài khi kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam.

– Nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân mang quốc tịch nước ngoài tham dự thầu tại Việt Nam theo khoản 37 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013.

– Nhà thầu phụ nước ngoài được quy định như sau:

Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo khoản 36 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013.

Đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu

Theo Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu như sau:

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:

+ Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài;

Người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).

+ Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam;

Người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:

+ Sửa chữa phương tiện vận tải (tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển), máy móc, thiết bị (kể cả đường cáp biển, thiết bị truyền dẫn), có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo;

+ Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet);

+ Xúc tiến đầu tư và thương mại;

+ Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;

+ Đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến);

+ Chia cước (cước thanh toán) dịch vụ, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam, dịch vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của nước ngoài theo quy định của Luật Viễn thông;

Chia cước (cước thanh toán) dịch vụ bưu chính quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài theo quy định của Luật Bưu chính, các điều ước quốc tế về Bưu chính mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham gia ký kết mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.