Nếu là 1 đơn vị – đó là số ít. Jedno oko (một cái cửa sổ); jeden muž (một người đàn ông); jedna žena – một người phụ nữ. Nếu từ 2 đơn vị trở lên – danh từ phải đổi sang số nhiều và có sự đặc biệt kèm theo. Ở cách một/chủ thể/ Số ít – một đơn vị số nhiều (từ 2 đến 4 đơn vị) số nhiều (từ 5 đơn vị trở lên)
Danh từ trong tiếng Séc được chia làm ba giống (Khác với tiếng Việt, danh từ không có giống)
+ Giống đực (mužský rod – maskulinum - M) + Giống trung (neutrální rod- neutrum - N) + Giống cái (ženský rod – femininum - F)
Ví dụ: Giống đực : Muž /modz) - người đàn ông; Dům-ngôi nhà; Strom /s-t(ơ)-rôm/-cây; otec- bố, cha; dědeček – ông; obchod - cửa hàng. Ta thấy đa số danh từ có đuôi là phụ âm (b, c,d,m, n…) Giống trung : Okno/ốc-k(ơ)-nô/-cửa sổ; dítě/dí-che/-đứa trẻ con; bydliště/ bí-đ(ơ)-li-š- che/- nơi cư trú, nơi sống Ta thấy đa số danh từ có đuôi là O hoặc E(Ě) Giống cái : žena -người phụ nữ; matka-người mẹ, babička-bà; cibule/tsi-bu-le/-củ hành; Daň /đan-nh(ờ)/-thuế. Ta thấy đa số danh từ có đuôi là A, E hoặc phụ âm mềm (d´ – odpověď´; závěť´, daň)
Các mẫu câu ứng dụng các danh từ đã học
Do you have milk?- Máte mléko? I have milk and coffee - Mám mléko a kávu He has three apples - má tři jablka I like our breakfast - Naše snídaně je dobrá
Sử dụng danh từ một cách chính xác bằng tiếng Anh là tương đối đơn giản, với các quy tắc tiêu chuẩn và chỉ có một vài ngoại lệ. Sử dụng các trang này để học về các quy tắc ngữ pháp tiếng Anh cho giới tính, số nhiều, danh từ đếm được và không đếm được, danh từ ghép, viết hoa, quốc tịch và dạng sở hữu cách.
Một số các danh từ phổ biến trong tiếng Séc theo chủ đề thức ăn
potatoes /brambory/ tomatoes /rajčata/ onions / cibule/ carrots/mrkve/ fruits/ovoce/ apples/jablka/ bananas / banány/ oranges/ pomeranče/ bread /chléb/ milk /mléko/ butter / máslo/ cheese /sýr/ coffee /káva/ sandwich /sendvič/ meat /maso/ chicken / kuře/ fish/ryba/ breakfast /snídaně/ lunch /oběd/ dinner /večeře/